1 |
GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'root'@'%' IDENTIFIED BY 'password' WITH GRANT OPTION; |
Trong đó
1 |
GRANT [type of permission] ON [database name].[table name] TO ‘[username]’@'localhost’; |
Với các loại quyền trong MySQL gồm
ALL PRIVILEGES– User có full quyền trên database được cấp.
CREATE– Cho phép user tạo bảng và databases.
DROP– Cho phép user xóa bảng và databases.
DELETE– Cho phép user xóa rows trong bảng.
INSERT– Cho phép user thêm rows trong bảng.
SELECT– Cho phép user đọc qua databases.
UPDATE– Cho phép user cập nhật các rows.
GRANT OPTION– Cho phép user gán quyền cho user khác.
Tạo User trong mysql.
1 |
CREATE USER 'newuser'@'localhost' IDENTIFIED BY 'password'; |
Cho phép IP address được connect vào database
1 |
mysql -u fooUser -p -h 44.55.66.77 |
Kiểm tra file xem có cấu hình trong file “/etc/my.cnf” theo là public server chưa.
1 |
bind-address=127.0.0.1(thay đổi ip sang public ip) |